わたし Tôi
わたしたち Chúng tôi, chúng ta
あなた Anh/chị/ông/bà (Ngôi thứ II số ít)
あのひと Người kia, người đó
あのかた Cách nói lịch sự của あのひと
みなさん Các anh/chị/ông/bà/bạn/quý vị
~さん Anh,chị,ông,bà (cách gọi người khác một cách lịch sự
bằng cách thêm từ này vào sau tên của người đó)
~ちゃん Hậu tố theo sau của trẻ em thay ~さん
~くん Hậu tố thêm vào sau tên của em trai
~じん Hậu tố mang nghĩa “người (nước)”
せんせい Thầy/ Cô (Không dùng khi nói về
nghề nghiệp giáo viên của mình)
きょうし Giáo viên
がくせい Học sinh
かいしゃいん Nhân viên công ty
しゃいん Công ty
ぎんこういん Nhân viên ngân hàng
いしゃ Bác sĩ
けんきゅうしゃ Nhà nghiên cứu
エンジニア Kỹ sư
だいがく Trường học
びょういん Bệnh viện
でんき Đèn/ Điện
だれ(どなた) Ai ([どなた] là cách nói lịch sử của [だれ])
~さい Tuổi
なんさい(おいくつ) Mấy tuổi, bao nhiêu tuổi [おいくつ]
là cách nói lịch sự của [なんさい]
はい Vâng, dạ
いいえ Không
しつれいですが Xin lỗi….
おなまえは Tên anh/chị là gì?
はじめまして Rất hân hạnh được gặp anh/chị
( Lời chào khi lần đầu tiên gặp)
どうぞよろしく 「おねがいします」 Rất mong được sự giúp đỡ của anh/chị
Rất vui được làm quen với anh/chị
(Dùng làm câu kết khi giới thiệu về mình)
こちらは~さんです Đây là anh/chị/ông/ bà
~からきました (Tôi) đến từ……….
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~